So sánh phong thủy sim 09888595770912039278

Thông tin sim

  • Nhà mạng:ViettelVinaphone
  • Loại sim:Sim dễ nhớSim ông địa
  • Quẻ Kinh Dịch:Thiên Vi Càn (乾 qián)Lôi Phong Hằng (恆 héng)
  • Ngũ Hành:ThổThổ
  • Nhận xét âm dương :Số này âm dương hài hòa, tốtSố này âm dương hài hòa, tốt
  • Bói 4 số cuối :Bấp bênh nhiều chuyến hung trước tốt sauTiền đồ tươi sang trăm đầy hy vọng

Biểu đồ so sánh tác động phong thủy của sim

  • Thế vận:
    99%
    95%
  • Tài Lộc:
    40% (gốc: 100%)
    79% (gốc: 79%)
  • Công Danh:
    30% (gốc: 90%)
    90% (gốc: 90%)
  • Tình cảm:
    30% (gốc: 90%)
    99% (gốc: 99%)
  • Gia đạo:
    38% (gốc: 98%)
    100% (gốc: 100%)
  • Thi cử:
    39% (gốc: 99%)
    90% (gốc: 90%)
  • Luận giải giản yếu:

    Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Khang Hanh Lợi Trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.

    Dịch: Càn (có bốn đức – đặc tính): đầu tiên và lớn, hanh thông, thích đáng, chính và bền.

    Càn tượng trưng cho trời và năng lực sáng tạo. Tất cả các vạch đều là vạch liền, tức vạch dương, ý nghĩa là tất cả các đơn quái liên kết để hợp thành trùng quái này, cả quẻ chủ lẫn quẻ hỗ, đều là Càn. Đó là tột đỉnh của dương lực. Càn là ánh sáng, sự mạnh mẽ, tích cực, đồng thời còn mang hàm ý sự hành động và sự bền gan, trì chí. Nói rộng ra, Càn đại diện cho vũ trụ đang biến dịch không ngừng.

    Do đó, Càn cũng hàm ý sự mô phỏng con đường của trời, con đường cần cù trong suốt cả ngày, và con đường của sự nỗ lực không ngừng lẫn sự chăm chỉ, siêng năng. Kinh Dịch tìm cách áp dụng các nguyên lý của trời đất vào công việc và hành xử đạo đức của con người. Càn thay cho con đường của trời, còn quẻ kế tiếp, Khôn, giải thích con đường của đất. Cả hai, trời và đất, đứng đầu trong Kinh Dịch.

    Càn tượng trưng cho sự sung thịnh của vạn vật, khỏe mạnh, tráng kiện và sum suê. Nhưng đang giữa sự cực dương thì âm tất sẽ nảy sinh. Do đó, lời khuyên là nên thật cẩn thận. Biết lưu ý sẽ tránh được điều bất ngờ và sự cố.

    Cửu dã. Trường cửu. Lâu dài, chậm chạp, đạo lâu bền như vợ chồng, kéo dài câu chuyện, thâm giao, nghĩa cố tri, xưa, cũ.

    Triệu: Ngư lai tràng võng (cá chui vào lưới, chữ tràng ở đây nghĩa là đánh, gõ cho cá hoản loạn chui vào lưới).

    Quẻ Hằng nghĩa là lâu bền và vĩnh hằng. Trong cuộc sống, làm việc gì cũng chỉ cần kiên trì bền bỉ, có nghĩ lực, không vội vàng, mạo hiểm, có tâm tính bình tĩnh, thêm chút cố gắng làm đến nơi đến chốn thì sẽ có kết quả. Công việc, sự nghiệp và các mối quan hệ xã hội đều rất thuận lợi, nhưng nếu làm việc qua loa, đầu voi đuôi chuột thì chẳng thành việc gì.

    Đơn quái trên là Chấn, tượng trưng cho con trai trưởng, trong khi đơn quái dưới là Tốn, tượng trưng cho con gái trưởng. Nam đang trong vị trí bên trên nữ, có nghĩa là hôn nhân, hòa hiệp. Đối với các đôi vợ chồng, có nghĩa rằng con đường hôn nhân đó bền chặt đến răng long đầu bạc.

    Nói cách khác, Lôi là sấm, Phong là gió. Từ xưa giờ sấm chớp và gió luôn luôn đi cùng nhau, chân lý mãi không đổi nên gọi là hằng.

  • Hào Động:Hào 6

    Hào 6 như Rồng bay quá cao, không thể bay cao hơn nữa, cũng nên chú ý không quá tham lam, không quá tham vọng, ông bà có câu: "Được voi đòi tiên", đây là lời khuyên cho những ai ở vị thế này. Biết khiêm nhường, biết đủ là sẽ viên mãn.

    Tài vận quá cao, sự nghiệp quá vinh hiển thì cũng dễ đi lệch lạc so với tiêu chuẩn của cuộc sống. Đừng để mất đi phương hướng cho bản thân mình

    Hào 5

    Lục ngũ: Hằng kỳ đức, trinh. Phụ nhân cát, phu tử hung.

    Dịch: Hào 5, âm: giữ được thường (lâu) đức của mình, bền mà chính. Đàn bà thì tốt, đàn ông thì xấu.

    Giảng: Hào 5, âm nhu, đắc trung, ứng với hào 2 dương cương cũng đắc trung, nếu cứ thuận tòng từ trước tới sau thì là bền mà chính đáng. 

    Mệnh hợp: là người tài đức, được bạn đời hoặc bạn bè giúp sức, biết đổi mới cho thích ứng với thời đại, tạo được sự nghiệp vẻ vang.

    Biết giữ chính đạo, duy trì phẩm chất tốt đẹp là tốt.