So sánh phong thủy sim 09888595770813182161

Thông tin sim

  • Nhà mạng:ViettelVinaphone
  • Loại sim:Sim dễ nhớSim tiến đôi, Sim gánh
  • Quẻ Kinh Dịch:Thiên Vi Càn (乾 qián)Phong Trạch Trung Phu (中孚 zhōng fú)
  • Ngũ Hành:MộcMộc
  • Nhận xét âm dương :Số này âm dương hài hòa, tốtSố này âm dương hài hòa, tốt
  • Bói 4 số cuối :Bấp bênh nhiều chuyến hung trước tốt sauĐại triển hồng đô, khả được thành công

Biểu đồ so sánh tác động phong thủy của sim

  • Thế vận:
    99%
    99%
  • Tài Lộc:
    40% (gốc: 100%)
    85% (gốc: 85%)
  • Công Danh:
    30% (gốc: 90%)
    80% (gốc: 80%)
  • Tình cảm:
    30% (gốc: 90%)
    100% (gốc: 100%)
  • Gia đạo:
    38% (gốc: 98%)
    89% (gốc: 89%)
  • Thi cử:
    39% (gốc: 99%)
    99% (gốc: 99%)
  • Luận giải giản yếu:

    Kiện dã. Chính yếu. Cứng mạnh, khô, lớn, khỏe mạnh, đức không nghỉ. Nguyên Khang Hanh Lợi Trinh chi tượng: tượng vạn vật có khởi đầu, lớn lên, toại chí, hóa thành.

    Dịch: Càn (có bốn đức – đặc tính): đầu tiên và lớn, hanh thông, thích đáng, chính và bền.

    Càn tượng trưng cho trời và năng lực sáng tạo. Tất cả các vạch đều là vạch liền, tức vạch dương, ý nghĩa là tất cả các đơn quái liên kết để hợp thành trùng quái này, cả quẻ chủ lẫn quẻ hỗ, đều là Càn. Đó là tột đỉnh của dương lực. Càn là ánh sáng, sự mạnh mẽ, tích cực, đồng thời còn mang hàm ý sự hành động và sự bền gan, trì chí. Nói rộng ra, Càn đại diện cho vũ trụ đang biến dịch không ngừng.

    Do đó, Càn cũng hàm ý sự mô phỏng con đường của trời, con đường cần cù trong suốt cả ngày, và con đường của sự nỗ lực không ngừng lẫn sự chăm chỉ, siêng năng. Kinh Dịch tìm cách áp dụng các nguyên lý của trời đất vào công việc và hành xử đạo đức của con người. Càn thay cho con đường của trời, còn quẻ kế tiếp, Khôn, giải thích con đường của đất. Cả hai, trời và đất, đứng đầu trong Kinh Dịch.

    Càn tượng trưng cho sự sung thịnh của vạn vật, khỏe mạnh, tráng kiện và sum suê. Nhưng đang giữa sự cực dương thì âm tất sẽ nảy sinh. Do đó, lời khuyên là nên thật cẩn thận. Biết lưu ý sẽ tránh được điều bất ngờ và sự cố.

    Tín dã. Trung thật. Tín thật, không ngờ vực, có uy tín cho người tin tưởng, tín ngưỡng, ở trong. Nhu tại nội nhi đắc trung chi tượng: tượng âm ở bên trong mà được giữa.

    Triệu: Hành tẩu bạc băng (đi trên băng mỏng).

    Trung phu nghĩa là ngay thẳng, thật thà, thành tín. Đơn quái trên là Tốn tượng trưng cho gió, trong khi đơn quái dưới là Đoài, tượng trung cho ao hồ.

    Hình tượng là gió đang thổi ngang qua mặt hồ, khiến cho nước trong hồ xao động thành những con sóng. Do vậy, điều này cũng giống như người trên đang đối xử với thuộc cấp của mình bằng sự tin cậy và thành thật, khiến họ tiến bước trong sự hòa hợp, đồng thời sẵn lòng thực hiện phận sự của mình và tuân phục. Đoài cũng tượng trưng cho niềm vui và sự thích thú, trong khi Tốn tiêu biểu cho sự vâng lời và tuân phục. Do đó, toàn quẻ mô tả sự hạnh phúc và phục tùng một cách ngoan ngoãn, hoàn toàn không có sự giả dối và giả vờ, nhạy cảm và biết nghĩ cho nhau.

    Trong đoán quẻ, điều này có nghĩa rằng sự thành thật, ngay thẳng và tin tưởng khi tiến hành công việc sẽ có nghĩa là sự mở ra vận may và diễn tiến suôn sẻ.

  • Hào Động:Hào 6

    Hào 6 như Rồng bay quá cao, không thể bay cao hơn nữa, cũng nên chú ý không quá tham lam, không quá tham vọng, ông bà có câu: "Được voi đòi tiên", đây là lời khuyên cho những ai ở vị thế này. Biết khiêm nhường, biết đủ là sẽ viên mãn.

    Tài vận quá cao, sự nghiệp quá vinh hiển thì cũng dễ đi lệch lạc so với tiêu chuẩn của cuộc sống. Đừng để mất đi phương hướng cho bản thân mình

    Hào 1

    Sơ cửu: Ngu cát, hữu tha, bất yến.

    Dịch: Hào 1, dương: liệu tính cho chắc chắn rồi mới tin thì tốt; có lòng nghĩ khác thì không yên.

    Giảng: Hào này mới vào thời Trung phu, tuy ứng với hào 4, âm nhu, đắc chính là người đáng tin, nhương bước đầu, phải xét cho kỹ lưỡng xem 4 có đáng tin không, khi đã tin rồi thì đừng đổi chí hướng, lòng phải định rồi mới tĩnh mà yên được.

    Hào tốt, bắt đầu của lòng thành kính phải suy tính cho kỹ. Vận dễ thăng tiến, đỗ đạt, được nhiều người giúp đỡ, thành đạt toại nguyện. Số xấu: hao tài tốn của, có nhiều lo buồn, sống không yên.

    Mệnh hợp là những người có lòng tin, tính tình thận trọng, được nhiều người giúp đỡ, sự nghiệp thành đạt.

    Cho biết khi hành động phải tìm người đáng tin mà dựa vào, khi đã tin không được đổi chí hướng thì việc mới thành. Hiện tại có nhiều ưu tư, song mọi không đến nỗi phải buồn phiền như vậy. Tiền vận thì tối tăm, hậu vận lại tươi sáng.

    Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết:

    - Tài vận: có lợi khi hợp tác với người khác, làm ăn hưng thịnh.

    - Buôn bán và giao dịch: tốt.