So sánh phong thủy sim 0961.889.5680937534161

Thông tin sim

  • Nhà mạng:ViettelMobifone
  • Loại sim:Sim lộc phátSim tiến đôi, Sim gánh
  • Quẻ Kinh Dịch:Địa Lôi Phục (復 fù)Địa Sơn Khiêm (謙 qiān)
  • Ngũ Hành:KimMộc
  • Nhận xét âm dương :Số này âm dương hài hòa, tốtSố này vượng số dương
  • Bói 4 số cuối :Cặp cát được cát gặp hung thì hungĐại triển hồng đô, khả được thành công

Biểu đồ so sánh tác động phong thủy của sim

  • Thế vận:
    86%
    90%
  • Tài Lộc:
    22% (gốc: 82%)
    82% (gốc: 82%)
  • Công Danh:
    28% (gốc: 88%)
    85% (gốc: 85%)
  • Tình cảm:
    32% (gốc: 92%)
    80% (gốc: 80%)
  • Gia đạo:
    30% (gốc: 90%)
    85% (gốc: 85%)
  • Thi cử:
    25% (gốc: 85%)
    90% (gốc: 90%)
  • Luận giải giản yếu:

    Phản dã. Tái hồi. Lại có, trở về, bên ngoài, phản phục. Sơn ngoại thanh sơn chi tượng: tượng ngoài núi lại còn có núi nữa.

    Triệu: phu thê phản phục (vợ chồng phản trắc)

    Chấn là sấm, có tính động; Khôn là đất, có tính thuận. Sấm ở trong đất hơi động, dương động mà có thể thuận hành. Phục là tượng trung cho sự hồi phục, quy về. Mà thượng quái Phục có nhiều âm làm hại dương, mà quái này chỉ có 1 dương, dương khí quay về, do đó gọi là phục. Lúc này dương bắt đầu phát triển có lợi cho hành vi tích cực.

    Nói cách khác, Phục nghĩa là quay về chỗ gốc, chỗ ban đầu và bắt đầu một chu kỳ mới. Lực dương, tiêu biểu qua vạch liền dưới cùng, đang di chuyển đi lên từ đáy. Như vậy, lực dương đang bắt đầu vận động và vạn vật đang nhận được sức sống từ lực này, đồng thời dần dần thu được sức mạnh.

    Trong đoán quẻ, Phục hàm ý mọi việc đang chuyển biến tốt đẹp hơn – như thể mùa xuân sắp đến. Mọi sự sẽ trở nên dần dần sáng sủa hơn, thể hiện sự bỏ cũ thay mới, tiền đồ mở rộng. Tuy nhiên trước mắt thì còn nhiều khó khăn, cần phải biết chấp nhận bỏ qua, dĩ thủ vi công(phòng thủ là tấn công). 

    Thoái dã. Cáo thoái. Khiêm tốn, nhún nhường, khiêm từ, cáo thoái, từ giã, lui vào trong, giữ gìn, nhốt vào trong, đóng cửa. Thượng hạ mông lung chi tượng: tượng trên dưới hoang mang.

    Nhị nhân phân kim (hai người chia vàng)

    Khiêm nghĩa là nhún nhường và khiêm tốn. Đơn quái trên là Khôn, tượng đất. Đơn quái dưới là Cấn, tượng núi. Dãy núi cao khom mình và trú ngụ bên dưới dồng bằng mênh mông, tiêu biểu cho đức hạnh khiêm tốn và nhún nhường, biết đối đãi với sự vật, sự việc một cách khiêm nhường như vậy do đó mọi sự việc đều thuận lợi. Khiêm cũng có nghĩa là tặng phần dư dả của mình cho người thiếu thốn.

    Trong đoán quẻ, nó có nghĩa rằng sự nghiệp cần phải khiêm tốn, nhường nhịn mới có thể vượt qua sông lớn, bình an vô sự.

  • Hào Động:Hào 6

    Mệnh hợp: người thức thời tạo dựng được cơ nghiệp, giữ được cơ nghiệp, giữ được phúc lộc.

    Hào 3

    Cửu tam: Lao khiêm, quân tử hữu chung, cát.

    Dịch: Hào 3, dương : Khó nhọc (có công lao) mà nhún nhường, người quân tử giữ được trọn vẹn, tốt.

    Giảng: hào này có đức dương cương, làm chủ cả quẻ, năm hào âm đều trông cậy vào, như người có địa vị (ở trên cùng nội quái), có tài năng (hào dương ) mà khiêm tốn (vì ở trong quẻ Khiêm), không khoe công, nên càng được mọi người phục, mà giữ được địa vị, đức độ tới cùng.

    Theo Hệ từ thượng truyện chương VIII, Khổng tử đọc hào này, giảng thêm: “Khó nhọc mà không khoe khoang, có công với đời mà chẳng nhận là ân đức, đức như vậy là cực dày”.

    Hào tốt cho mọi việc. Biết khiêm tốn, nhún mình cầu người thì kết quả tốt, nhiều phúc lộc.

    Mệnh hợp: Người có tài đức hơn người, lập công lớn, phúc lộc nhiều.

    Nếu kinh doanh và làm ăn cho biết tài vận: vượng phát, thu được nhiều lợi nhuận.

    Khai trương, buôn bán giao dịch được thuận lợi.